Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 5, 2017

6 website miễn phí luyện nghe - ghi chép chính tả tốt

Nghe - ghi chép chính tả là phương pháp học nghe hiệu quả, nhất là với các bạn đang học IELTS.  Với phương pháp này, bạn cần vừa nghe vừa ghi lại những từ mình nghe được thật nhiều lần, cuối cùng check lại xem mình đúng bao nhiêu. Dưới đây là 6 nguồn nghe hữu ích nếu bạn áp dụng phương pháp này. TED   Website mang đến những bài học về cuộc sống, vấn đề xã hội, chủ điểm hot, đồng thời là kênh học tiếng Anh hiệu quả cho những ai muốn luyện nghe - ghi chép chính tả. Để bắt đầu nghe trên TED, bạn cần có trình độ nền cơ bản. Spotlight Spotlight là website chuyên cho người muốn luyện nghe tiếng Anh. Các bài nghe đa dạng theo chủ đề, hợp với kỳ thi IELTS. Ưu điểm của trang là tốc độ người nói khá chậm và rõ lời, những người mới bắt đầu cũng có thể nghe và kịp ghi chép. Breaking news English Trang web chia sẻ bài học từ cơ bản đến nâng cao về nhiều chủ đề trong cuộc sống. Với mỗi chủ đề, bạn không chỉ được luyện nghe mà sẽ được luyện đọc, bổ sung thêm từ vựng, ngữ

10 lời tỏ tình lãng mạn bằng tiếng anh

Câu "I wanna be the one holding your heart", được tạm dịch thành "Anh muốn là người duy nhất nắm giữ trái tim em". * Click vào text để xem bản dịch tiếng Việt. 1. To the world, you may be one person. But to me, you are the world.

Cách đơn giản để hỏi thăm và trả lời khi bị ốm bằng tiếng Anh

Khi ai đó bị ốm, bạn có thể nói 'You don’t look so good' hoặc đặt câu hỏi 'How are you feeling?'. Cách hỏi thăm: You don’t look so good! - Bạn trông không được khỏe lắm! How are you feeling? - Bạn đang cảm thấy thế nào? Trả lời về tình trạng sức khỏe: I feel sore all over - Tôi nhức mỏi khắp người. I think I have the flu - Tôi nghĩ tôi bị cảm rồi. I’ve just got a little headache - Tôi hơi nhức đầu chút xíu. My foot hurts. It’s sore from all the walking - Chân tôi bị đau do đi bộ đó. I think I’ll have an early night - Tôi nghĩ tôi sẽ đi ngủ sớm. I got a prescription, which relieved my cold somewhat - Tôi mới lấy đơn thuốc, dù sao nó cũng làm tôi bớt cảm lạnh. I had caught a bad cold and had to stay at home for several days - Tôi bị cảm nặng và phải nằm nhà vài ngày. Muốn quan tâm hơn tới người ốm, bạn có thể dùng thêm một số câu sau: Take these pills - Uống thuốc này đi! You should take some

Phân biệt 'advise' và 'advice'

Khi giao tiếp, bạn có biết người đối diện đang nhắc đến từ "advise" hay "advice"? Không chỉ có cách dùng khác nhau, hai từ này còn được phát âm khác ở âm gió.   Phân biệt cách đọc "advise" và "advice". Nguồn: The Accent's Way Khác biệt về nghĩa giữa " advise"  và " advice"  là gì? Advise  là động từ, có nghĩa là đưa ra lời khuyên ( give advice ). Trong khi đó,  a dvice  là danh từ, có nghĩa là lời khuyên, sự chỉ bảo.  Ví dụ, khi muốn xin lời khuyên của ai đó, bạn nói "Please advise me. I need you to advise me". Câu này đồng nghĩa với "Please give me advice. I need you to give me advice". Phân biệt cách đọc "advise" và "advice" Ngoài âm tiết thứ nhất đọc giống nhau là  /əd/, đ ộng từ  advise  có âm tiết thứ hai giống trong từ  prize  / aɪz/, trong khi danh từ  advice  đọc giống từ  mice  /aɪs/.   Mẹo sử dụng "advise" và "advice"   Để bi

Phân biệt 'bring' và 'take'

"Bring" và "take" là hai từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn vì nét nghĩa khá giống nhau. Bạn sử dụng mỗi từ này trong tình huống nào? Cách sử dụng "bring" và "take". Nguồn: Learn English on Skype Nguyên tắc sử dụng bring và take được đề cập trong những ví dụ cụ thể ở trang  Really Learn English .  Bring Động từ  bring  có nghĩa mang lại, đưa tới. Việc ghi nhớ hướng của hành động rất quan trọng khi so sánh hai từ này.  Bring  thường được dùng khi vật thể được chuyển tới gần vị trí người nói. Ví dụ, sếp có thể yêu cầu thư ký  bring  tất cả báo cáo đến văn phòng để xem xét. Bring  là động từ bất quy tắc, thì quá khứ đơn của từ này là  brought . Ví dụ: -  Angela brought a friend of hers to our party last weekend. He was very nice!  (Câu này có nghĩa một người bạn của Angela cùng cô ấy đi đến buổi tiệc mà người nói cũng tham dự hoặc tổ chức). -  I can't leave the house because I am taking care of the kids. Can you bring some foo

'Ăn' trong tiếng Anh

Ngoài từ "eat", bạn còn biết những cách nói nào để diễn đạt hành động "ăn"? Thầy giáo Quang Nguyen chia sẻ từ vựng và cách nói liên quan đến chủ đề "ăn" trong tiếng Anh. Trong tiếng Anh, ăn là "eat". Nhưng ăn sáng, ăn trưa và ăn tối thì người ta có thể nói lần lượt là "have breakfast", "have lunch" và "have dinner". Một lần nọ, mình nghe người bạn Mỹ nói "I eat breakfast at lunch". Sao lại là ăn sáng vào bữa trưa? Hỏi kỹ, mình mới biết nhà hàng có thực đơn bữa sáng, trưa và tối. Nếu mình dùng thực đơn bữa sáng để ăn trưa, cái đó gọi là "have breakfast at lunch". Hồi đi học, mình hay được dạy bữa tối là "dinner", còn bữa đêm là "supper", tới lúc dùng tiếng Anh trong thực tế thì không phải như vậy. Nếu bữa đêm là ăn nhẹ thì gọi là "snack". "Supper" với "dinner" đều là bữa chính, có thể dùng thay lẫn nhau . Ảnh minh họa:  LinkedIn Một t

Giả vờ hiểu khi giao tiếp tiếng Anh

Nhiều người học tiếng Anh cho rằng, giao tiếp tiếng Anh chỉ là nghe và nói. Điều này không đúng, bản chất của giao tiếp (communication) chính là trao đổi ý tưởng. Thầy giáo tiếng Anh Quang Nguyen chia sẻ tác hại của việc giả vờ hiểu khi giao tiếp tiếng Anh.  Muốn giao tiếp tiếng Anh tốt, bạn cần biết nhiều hơn việc chỉ nghe và nói. Bạn cần lắng nghe để hiểu ý tưởng của người nói là gì, tiếng Anh gọi là "listening comprehension" - nghe hiểu. Từ "hiểu" (comprehension) ở đằng sau rất quan trọng. Ví dụ, trong giao tiếp, bạn nghe được người khác nói: "I hate winter because I often have a cabin fever". Mặc dù bạn có thể nghe được toàn bộ câu, từ, nhưng chưa chắc bạn hiểu thế nào là "cabin fever". Trong những tình huống như vậy, tôi thấy hầu hết người học tiếng Anh có xu hướng lảng tránh và ngại hỏi lại. Có lẽ họ ngại cảm giác xấu hổ khi không nghe được người nước ngoài nói gì. Họ coi việc hỏi lại thể hiện sự yếu kém và hy vọng người nói khôn

Những cặp từ ngược nghĩa thường dùng trong tiếng Anh

Far-near, Soft-hard, bent-straight, wet-dry là những cặp từ ngược nghĩa thường bắt gặp trong các cuộc hội thoại, hay trong những bài thi tiếng Anh. Click vào từng ảnh để xem nghĩa tiếng Việt. Thế Đan

Các từ vựng diễn đạt hoạt động 'Một ngày của tôi'

Những từ vựng trong bài sẽ giúp bạn diễn đạt trôi chảy về một ngày diễn ra như thế nào. Thế Đan

Cách gọi các vật dụng trong lớp học bằng tiếng Anh

Trong tiếng Anh, ba lô đeo trên vai là backpack, chiếc kéo là scissor, giấy ghi chú là sticky notes. *Click vào từng ảnh để xem từ vựng, nghĩa và cách phát âm* Thế Đan

Cách trả lời câu hỏi 'Tell me about yourself' khi phỏng vấn xin việc

Khi đi xin việc, hầu hết nhà tuyển dụng đều sẽ hỏi câu 'Tell me about yourself'. Bạn đã biết cách trả lời sao cho ấn tượng và chuyên nghiệp?  Theo Ms Hoa TOEIC, câu trả lời của bạn sẽ chuyên nghiệp hơn nếu có đủ các yếu tố về nền tảng học vấn, thành tựu bản thân và những mối quan tâm riêng. Education background - Nền tảng học vấn   Achievement - Thành tựu bạn đạt được trong quá trình học tập, làm việc   Personal interests - Những mối quan tâm của bản thân Thế Đan

Cách học tiếng Anh hiệu quả qua 5 bài hát hay, dễ nghe

Để quá trình học tiếp thu kiến thức nhanh, hiệu quả, trước khi nghe bài hát, bạn nên đọc trước lời song ngữ và giải nghĩa các từ mới trong bài. Cách học tiếng anh qua bài hát Đọc trước lời song ngữ của bài hát. Bạn không cần phải hiểu toàn bộ, nhưng hãy cố đọc hiểu những đoạn điệp khúc hoặc những câu bạn thấy thích. Nghe bài hát ít nhất 3 lần. Lần thứ nhất vừa nghe vừa đọc phụ đề tiếng anh. L ần thứ hai, ba, bạn không nhìn sub nữa, chỉ nghe và thưởng thức, tự đoán lời.  Sau khi nghe xong, bạn nên dành vài phút để nhẩm, điểm qua những câu bạn có thể nhớ và hát lại. 5 bài hát tiếng Anh hay, dễ nghe We don't talk anymore - Charlie Puth  Love yourself -  Justin Bieber One Call Away - Charlie Puth Faded -  Alan Walker   Thế Đan

Cách trả lời câu hỏi 'Where do you work?'

Nếu thấy bối rối khi ai đó hỏi bạn câu “Where do you work?”, hãy tham khảo những cách trả lời linh hoạt dưới đây. I work: - in a factory (làm việc trong nhà máy). - in a shop (trong một cửa hàng). - in an office (làm việc ở văn phòng, làm công việc hành chính). - in a college/university (làm việc tại trường cao đẳng/ đại học). - at home (làm việc tại nhà). - at head office (làm việc tại trụ sở chính). - on a construction site (làm việc ở công trường xây dựng). - on a farm (làm việc ở một nông trại). - on an oil rig (làm việc tại dàn khoan dầu). Bạn cũng có thể trả lời cụ thể mình làm việc ở bộ phận nào bằng cách sử dụng từ “department” hay “division”: I work: - in the sales department (làm việc tại phòng bán hàng). - in the training department (làm việc tại phòng đào tạo). - in the marketing department (làm việc tại phòng marketing). Ngoài ra có thể trả lời chung chung mình làm việc trong lĩnh vực gì như sau: - I am in sales. (Tôi làm việc trong

10 từ vựng tiếng Anh nên học khi đi du lịch nước ngoài

Những từ vựng về giao thông không chỉ tốt cho việc học, làm bài thi, nó còn giúp bạn tự tin hơn khi đi du lịch, hỏi đường... * Click vào từng ảnh để xem nghĩa, cách đọc Thế Đan